Page 215 - Danh_bai_pho_wall
P. 215

đúng như vậy, sự bùng nổ hoạt động mua bán ô tô diễn ra từ năm 1984 đến 1989, trong đó
               doanh số bán ô tô và xe tải vượt cả xu hướng dự báo với tổng cộng là khoảng 7,8 triệu chiếc.

                   Sau bốn hoặc năm năm doanh số thấp hơn xu hướng thị trường, lại có bốn hoặc năm
               năm vượt trội hơn so với xu hướng trước khi thị trường xe hơi có thể tự điều chỉnh kịp
               thời. Nếu bạn không biết điều này, có thể bạn sẽ bán cổ phiếu ô tô đi qu| sớm. Ví dụ, sau khi
               bùng nổ thị trường ô tô diễn ra năm 1983, khi doanh số b|n xe hơi tăng từ 10,5 lên 12,3
               triệu chiếc, bạn có thể quyết định rút lợi nhuận từ cổ phiếu Ford hoặc cổ phiếu Chrysler vì
               thời kỳ bùng nổ đ~ qua. Nhưng nếu theo dõi xu hướng, bạn sẽ thấy vẫn còn nhu cầu tiềm
               năng đối với hơn 7 triệu chiếc xe mỗi năm, v{ nhu cầu đó chỉ thật sự chấm dứt v{o năm
               1988.

                   Năm 1988 mới l{ năm bạn nên bán cổ phiếu ngành ô tô, khi nhu cầu thiết yếu từ đầu
               những năm 1980 đ~ được tận dụng hết. Công chúng đ~ mua 74 triệu chiếc xe mới trong 5
               năm trước đó, v{ doanh số có xu hướng giảm chứ không tăng lên. Mặc dù 1989 là một năm
               kh| tôt đối với nền kinh tế nói chung, nhưng doanh số bán ô tô giảm 1 triệu chiếc. Theo đó,
               cổ phiếu ng{nh ô tô cũng sụt giá.


                   Từ những năm 1990, một lần nữa chúng ta bắt đầu tạo ra một nhu cầu thiết yếu nhỏ.
               Sau hai năm doanh số thực tế thấp hơn xu hướng, và nếu mọi thứ vẫn giữ nguyên trạng thái
               thì nhu cầu thiết yếu của chúng ta sẽ là tiêu thụ 5,6 triệu chiếc xe cho đến cuối năm 1993.
               Điều này tạo ra sự bùng nổ trong hoạt động b|n xe hơi giai đoạn 1994-1996.


                   Bảng 15-3
                Doanh số bán xe tải v{ xe hơi tại Mỹ − Thực tế so với xu hướng
                (Đơn vị tính: nghìn chiếc, xếp theo năm dương lịch)



                Năm            Số liệu thực tế  Xu hướng  Số tăng/(giảm) so với xu hướng  Nhu cầu tiềm năng
                1960          7.588        7.700     (112)                       (112)
                1970          10.279       11.900    (1.621)                     (2.035)

                1980          11.468       12.800    (1.332)                     (1.336)
                1981          10.794       13.000    (2.026)                     (3.542)
                1982          10.537       13.200    (2.663)                     (6.205)

                1983          12.310       13.400    (1.090)                     (7.295)
                1984          14.483       13.600    883                         (6.412)
                1985          15.725       13.800    1.925                       (4.487)

                1986          16.321       14.000    2.321                       (2.166)
                1987          15.189       14.200    989                         (1.177)

                1988          15.788       14.400    1.388                       211
                1989          14.845       14.600    245                         456







                  Học chứng khoán bằng cách CLICK vào website: https://CophieuX.com
   210   211   212   213   214   215   216   217   218   219   220